Thứ Năm, 10 tháng 6, 2010

Mỗi ngày 5 idioms


(part 6)


Chúng ta cùng tiếp tục với 5 thành ngữ ngày hôm nay nhé:
26. to fool around: không làm gì, lãng phí thời gian
- Andy, you're really helpless now. You've just been fooling around at home playing computer games.
Con bây giờ thực sự vô dụng đấy Andy. Con chỉ biết lãng phí thời gian ngồi nhà chơi vi tính.

26. to fool around: không làm gì, lãng phí thời gian
- Andy, you're really helpless now. You've just been fooling around at home playing computer games.
Con bây giờ thực sự vô dụng đấy Andy. Con chỉ biết lãng phí thời gian ngồi nhà chơi vi tính.

27. to get rid of: tống khứ
- John got rid of that damn Toyota last Monday. He's buying a new Audi tomorrow.
John đã tống khứ chiếc Toyota chết tiệt đó hồi thứ hai. Nó sẽ mua một chiếc Audi mới ngày mai.

28. to give s.o the cold shoulder: đối xử lạnh nhạt, hờ hững với ai
- Betty, please don't give me the cold shoulder. I did do everything for you and you know that.
Làm ơn đừng đối xử lạnh nhạt với anh, Betty. Em biết là anh đã làm mọi thứ vì em mà.

29. to hang in there: tiếp tục cố gắng, kiên trì
- I know studying in Yale is very very difficult, but hang in there and you will be a good lawyer soon.
Tao biết việc học ở Yale là cực kì khó khăn, nhưng hãy cứ cố gắng theo đuổi nó, rồi mày sẽ sớm trở thành một luật sư giỏi cho coi.

30. If worst comes to worst: trong tình huống xấu nhất
- Nina, just bear in mind that if worst comes to worst, you can use my spare house.
Nina, hãy nhớ kĩ rằng trong tình huống xấu nhất thì mày có thể sử dụng căn nhà bỏ trống của tao.


Mỗi ngày 5 idioms(part 7)


5 thành ngữ của ngày hôm nay:
31. in the long run: về lâu dài mà nói
(><>

31. in the long run: về lâu dài mà nói
(><>keep your nose clean
; in the long run, it won't be good for you at all.
Ông Terry, ông không cảm thấy xấu hổ vì chuyện ông đã gây ra sao? Ông đã vướng vào rắc rối; về lâu dài mà nói, chuyện này sẽ không có lợi cho ông chút nào.

33. to keep my fingers crossed: chúc may mắn, chúc mọi điều tốt lành
- Tomorrow is your last chance; I'll keep my fingers crossed for you.
Ngày mai là cơ hội cuối cùng của anh; tôi mong mọi điều tốt lành sẽ đến với anh.

34. to keep you posted: cập nhật, thông báo thông tin cho ai
- I'll keep you posted if anything changes in our plans.
Tôi sẽ báo đầy đủ thông tin cho anh biết nếu có bất cứ thay đổi nào trong kế hoạch của chúng ta.

35. to keep your mouth shut: giữ kín miệng, giữ bí mật
- You should keep your mouth shut about what happened, or you'll be fired, Samantha.
Cô nên giữ kín bí mật những chuyện đã xảy ra, nếu không cô sẽ bị sa thải, Samantha.

Mỗi ngày 5 idioms(part 8)


Chúng ta cùng tiếp tục với 5 thành ngữ ngày hôm nay nhé:
36. to let bygones be bygones: chuyện gì đã qua cứ cho qua
- Brian, I don't care who you was, what you did; just let bygones be bygones.

36. to let bygones be bygones: chuyện gì đã qua cứ cho qua
- Brian, I don't care who you was, what you did; just let bygones be bygones.
Brian, tôi không quan tâm anh từng là người thế nào, anh đã làm những gì; chuyện gì đã qua cứ cho qua.

37. to let s.o off the hook: tha thứ, bỏ qua cho ai
- I'm going to let you off the hook this time, but never ever do that again.
Lần này tôi sẽ bỏ qua cho anh, nhưng đừng bao giờ lặp lại chuyện đó lần nữa.

38. to live beyond one's mean: con nhà lính, tính nhà quan
- Tony always borrows money from anyone he can since he lives beyond his means.
Tony luôn phải mượn tiền từ bất kì ai anh ta có thể bởi vì anh ta tiêu pha nhiều hơn tiền anh ta kiếm được.

39. to make yourself at home: tự nhiên như ở nhà
- Make yourself at home, Kate. It'll be our house soon.
Kate, em cứ tự nhiên như ở nhà, vì đây sẽ sớm là nhà của chúng ta mà.

40. to meet (s.o) halfway: thoả hiệp với ai, mỗi bên nhân nhượng một ít
- Do you think we should meet halfway with this firm? We have some financial problems now.
Theo cô chúng ta có nên thoả hiệp với công ty này không? Chúng ta hiện nay đang gặp một số vấn đề tài chính.

Mỗi ngày 5 idioms(part 9)


5 thành ngữ của ngày hôm nay:

41- to be full of beans : very energetic
I am full of beans today
(Hôm nay tôi cảm thấy thật sung mãn Grin" alt="" src="http://www.dethi.com/images/smilies/biggrin.gif" class="inlineimg" border="0">)

42- to be the apple of one's eye : to be the one that one likes much/best
Despite being a cunning boy, he's the apple of his grandpa's eye

43- to make the ends meet: xoay xở kiếm sống
Hard as I've been trying, I can't make the ends meet.
(Tuy tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng vẫn không thể xoay xở đủ sống)

44- to burn the candle at the both ends: nghĩa đen là đốt ngọn nến ở 2 đầu, nghĩa bóng là làm việc quái dị hay tiêu tốn quá nhanh(tiền bạc)

45- to be/feel as healthy as a horse : khỏe như ngựa, ý là rất khỏe
Recovering from the illness, I now feel as healthy as a horse.
( Khỏi bệnh rồi thì giờ tôi khỏe như ngựa vậy)

Mỗi ngày 5 idioms(part 10)


Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp 5 thành ngữ hay dùng trong bài học ngày hôm nay nhé.

51- to beat about the bush: đánh trống lảng
Stop beating about the bush and tell me what happened.

52- to be (a)round the corner : to be coming very soon
Valentine day is just around the corner

53- to be absorbed in sth : to be interested in sth
I'm absorbed in action movies

54- to hang on (upon) somebody's lips (words) :lắng nghe như uống từng lời từng chữ của ai

55- to come into sth: thừa kế cái gì đó
After her father's death, she came into a lot of money due to his will.




0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Copyright 2008 All Rights Reserved Revolution Two Church theme by Brian Gardner Converted into Blogger Template by Bloganol dot com