Thứ Năm, 10 tháng 6, 2010

Mỗi ngày 5 idioms


Một số thành ngữ Tiếng Anh hay


A stranger nearby is better than a far-away relative.
Bà con xa không bằng láng giềng gần

Tell me who's your friend and I'll tell you who you are.Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào

Time and tide wait for no man
Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.

Silence is golden
Im lặng là vàng

Don't judge a book by its coverĐừng trông mặt mà bắt hình dong

The tongue has no bone but it breaks bone
Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo

You will reap what you will sow
Gieo nhân nào gặt quả nấy

A wolf won't eat wolf
*** sói không bao giờ ăn thịt đồng loại

Don't postpone until tomorrow what you can do today.
Đừng để những việc cho ngày mai mà bạn có thể làm hôm nay

Thành ngữ Wired


WIRED xuất xứ từ danh từ WIRE, W-I-R-E là dây Kim loại như dây đồng, dây kẽm, dây điện. Vì thế WIRED nghĩa là bị căng thẳng, hay háo hức, nôn nao

Trong thí dụ sau đây một bà vợ nói với chồng là đêm qua bà thao thức không ngủ được.

It's three in the morning and I am still up. Obviously the waiter didn't serve me decaf coffee after dinner last night. I've been WIRED ever since.

Bà vợ nói: Bây giờ là ba giờ sáng mà em vẫn còn thức. Rõ ràng là người phục vụ đã không mang cho em cà phê không có chất cafêin sau bữa ăn tối hôm qua. Em đã bồn chồn thao thức từ lúc đó tới giờ.

Trong thí dụ thứ hai sau đây một bà mẹ giải thích lý do tại Sao các con bà lại la hét chạy nhảy lung tung.

My kids are not usually this WIRED. They are only excited because their grandparents just invited them on a trip to Disneyland!

Bà mẹ nói: Các con tôi thường thường không lộn xộn như thế này. Chúng nó chỉ háo hức như vậy bởi vì ông bà chúng vừa mời chúng đi chơi ở khu giải trí Disneyland !

thành ngữ về phong cách sống


Keep body and soul together
Cố gắng để có thể sinh tồn.
"He was unemployed and homeless, but he somehow managed to keep body and soul together."

Keep up appearances

Cố để che giấu những khó khăn mà mình gặp phải

"He continued to keep up appearances even when business was bad."

Keep up with the Joneses

Luôn muốn mình theo kịp người khác, có được những thứ họ có, thành công ở mức như họ

"First the Browns moved their children to an expensive school. Now the Smiths have done the same. It's silly how some people feel they have to keep up with the Joneses!"

Keep the wolf from the door

Có đủ tiền để trang trải cho cuộc sống

"My grandparents earned barely enough to keep the wolf from the door."

Live beyond one's means

Chỉ việc sống túng thiếu, số tiền kiếm đc ko đủ để tiêu

"The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means."

Live from hand to mouth

Không kiếm ra đủ tiền để trang trải cuộc sống thường ngày

"Most families in that poor area live from hand to mouth."

Live high off the hog

Chỉ người có rất nhiều tiền và sống kiểu cách thời thượng ; )

"Now he's wealthy and living high off the hog."

Live in an ivory tower.

Lối sống luôn thu mình lại để tránh gặp fải rắc rối hay thiệt thòi cho bản thân (người trong bao?)

"You're completely out of touch - it's time to come out of your ivory tower and see what's going on!"

Live on the breadline

Cuộc sống rất là khó khăn (về tài chính)

"Due to the recent crisis, there are more people on the breadline than ever before."

Live out of a suitcase

Chỉ sở thích sống không cố địh, thích đi đây đi đó.

"Sarah's new job involves so much travelling that she lives out of a suitcase most of the time."

Live the life of Riley Chỉ cuộc sốg thanh nhàn, đủ đầy mà khôg phải vất vả trog kế sinh nhai

"He married a millionaire, and since then he's been living the life of Riley."

Make the best of things

Chỉ quyết tâm theo đuôi đến cùng, bất chấp khó khăn

"The apartment was badly located, but the rent was low, so they decided to make the best of things."

Make ends meet

Có đủ tiền để sống.

"Many young people today are finding it difficult to make ends meet."

thành ngữ về khó khăn


Asking for trouble
Chỉ hành động một cách ngớ ngẩn của ai đó ( kỉu như Mua dây buộc mình í nhể )
"Driving fast on these roads is really asking for trouble!"

Have your back to the wall

Câu thành ngữ chỉ việc gặp fải vô vàn khó khăn. "With his back to the wall, the supplier had to accept the deal.

" Break the back of the beast

Thành công có đc sau khi vượt qua 1 loạt rắc rối

"After hours of effort, the technicians finally broke the back of the beast and turned the electricity back on again."

Bite off more than you can chew Ai đó đang làm 1 việc vượt quá khả năg của mình.

"As soon as I started to translate the report, I realized that I had bitten off more than I could chew."

Can of worms

CHỉ vấn đề rất phức tạp, khó đối mặt vs giải quyết

"The discovery of the transfer of funds turned out to be a real can of worms.

" Carry the can (for someone else)

Có thể hiểu 1 cách đơn jản là hành động nhận hết trách nhiệm về mình, thay cho ai đó.

"The author didn't turn up for the interview and his agent had to carry the can."

Catch 22

Chỉ tình huốgn có 2 quá trìh kéo theo nhau, mà ta buộc phải thực hiện cả hai theo đúgn thứ tự của nó.

(can't do one thing without doing a second, and you cannot do the second before doing the first.)

"I can't get a job without a work permit, and I can't get a work permit without a job. It's a catch 22 situation!"

Clear the way

Thực hiện côg tác "dọn đườg" cho nhữg điều sắp xảy ra,:d

"Opening universities to women cleared the way for them to have a career and participate actively in today's society.

" Come to head Vấn đề đã ở mức nghiêm trọng và cần đc giải quyết ngay.

"The problem came to a head yesterday when rioting broke out in the streets."
Just let your hair down!


Nếu có ai đó nói với bạn “Let your hair down” thì hãy dừng lại một chút nhé. Bạn đang quá mải mê với chuyện học tập và sự nghiệp mà quên chăm sóc cho chính mình rồi đấy.

Người Anh có câu thành ngữ to let your hair down mang ý nghĩa nghỉ ngơi sau những giờ phút căng thẳng; thư giãn và tận hưởng cuộc sống khi bạn không dành nhiều thời gian cho việc đó.

Ex: I haven't been out to a party for ages – I've been too busy with my new job. So, tonight I'm going to let my hair down and enjoy myself. (Đã lâu rồi tôi không đi dự tiệc - tôi quá bận với công việc mới. Vì thế, tối nay tôi sẽ thư giãn và tận hưởng!)

He works 10 hours a day non-stop and stays up late every night, no time to let his hair down. That’s too bad. (Anh ta làm việc 10 tiếng mỗi ngày không nghỉ và lại thức khuya mỗi đêm, chẳng có lúc nào để nghỉ ngơi thư giãn nữa. Thật tệ quáWink.

** Vào đầu thế kỷ 17, phụ nữ thường phải vấn tóc cao lên. Nếu để xoã tóc (to let your hair down) thì bị coi là không chỉn chu, ngăn nắp. Họ thường chỉ xoã tóc những khi chải tóc hay gội đầu. Đến giữa thế kỷ 17, hình ảnh người phụ nữ với mái tóc xoã xuống bờ vai thật gợi cảm bắt đầu xuất hiện và được các nhà thơ ca ngợi. Thực ra, khi mái tóc được “giải phóng” khỏi những chiếc trâm hay những phụ kiện trang sức nặng nề là lúc người phụ nữ cảm thấy dễ chịu và thư giãn. Bởi vậy, câu thành ngữ to let your hair down ra đời.


Ex: I’ll only let my hair down when I know you’re safe. (Anh chỉ có thể thở phào nhẹ nhõm khi biết em đã được bình yên vô sự).

When I get home from work I will let my hair down with the newspaper. (Khi đi làm về tôi sẽ đọc báo và thư giãn).

Just let your hair down and enjoy the movie. (Hãy cứ thật thoải mái đi và thưởng thức bộ phim nhé).

Let your hair down! Everything will be OK. (Hãy cứ thư giãn đi bạn, mọi chuyện rồi sẽ đâu vào đấy thôi mà).

Bởi vậy dù có bận rộn thế nào đi chăng nữa hãy cứ cố gắng dành thời gian để thư giãn và tận hưởng cuộc sống bạn nhé.

Don`t let the grass grow under your feet


Người Việt Nam có câu: “Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói” để nhắc nhở chúng ta rằng trước khi làm gì cũng cần hết sức thận trọng và cân nhắc kĩ càng. Tuy nhiên, thời cơ thường đến và đi rất nhanh, nếu chúng ta cứ chần chừ, suy tính quá lâu thì rất dễ tuột mất thời cơ – một yếu tố quyết định sự thành công.

Khi muốn nhắc nhở ai đó đừng nên lãng phí thời gian cho việc lưỡng lự, người Anh có câu: “Don’t let the grass grow under your feet”. Câu thành ngữ này cũng dùng trong trường hợp thúc giục ai đó hãy làm gì ngay lập tức, không chậm trễ.

Ex: Now that you know what to do, act right away. Don't let the grass grow under your feet. (Vì rằng cậu đã biết phải làm gì rồi nên hãy làm ngay đi, còn chần chừ gì nữa).

- Write your applications today; don't let the grass grow under your feet. (Hãy viết đơn xin việc ngay hôm nay đi, đừng có chần chừ gì nữa).
Câu thành ngữ này còn được sử dụng để chỉ hành động quyết đoán ngay tức thì.

A: Do you think the manager's already started to do something to solve the problem? (Cậu có nghĩ là trưởng phòng vừa làm gì đó để giải quyết vấn đề không?)

B: I believe so. He's the kind of guy who doesn't let the grass grow under his feet. (Tôi cũng nghĩ như anh vì trưởng phòng của chúng ta là mẫu người rất quyết đoán mà).

- We can't let the grass grow under our feet - we've really got to get going with this project. (Chúng tôi không thể chần chừ thêm được nữa – chúng tôi thực sự sẽ bắt tay vào làm dự án này ngay lập tức).

** Bạn thấy đấy, thận trọng là tốt nhưng nếu cứ lưỡng lự chúng ta rất dễ tuột mất những cơ hội thành công hiếm có. Những người thành công chính là những người biết quyết đoán, dám mạo hiểm và “never let the grass grow under their feet”. Vì vậy, hãy luôn quyết đoán để không bao giờ phải tiếc vì những cơ hội đã trôi qua bạn nhé!




0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Copyright 2008 All Rights Reserved Revolution Two Church theme by Brian Gardner Converted into Blogger Template by Bloganol dot com