Thứ Năm, 10 tháng 6, 2010

Idioms


"finding your feet"

Xem hình

You are "finding your feet" when you are learning what to do and becoming more comfortable acting in a certain type of situation.

Verdana, Geneva, Helvetica, sans-serif">Example: "I've only been at this job for a few months. I'm just finding my feet." It takes time to find your feet, because you need to learn what to do and become comfortable doing it. Example: "I was at that job for over a year before I really found my feet." You have gained the needed skills and are performing your job well, once you have found your feet. Example: "Don't worry about it. We will help you out until you find your feet."


Eyes Bigger Than Your Stomach


Eyes Bigger Than Your Stomach = Con mắt to hơn cái bụng(dạ dày)
Trong đoạn văn :
Every time we have pizza I take way too much. Last time I couldn’t finish it, but I still ate so much I had to throw up. I guess you could say my eyes are bigger than my stomach

Dịch Mỗi lần chúng tôi ăn món bánh pizza là tôi lấy quá nhiều. Lần vừa rồi, tôi đã không thể ăn hết miếng bánh được, nhưng tôi cũng ăn nhiều đến độ tôi phải nôn ra. Tôi nghĩ bạn có thể nói là con mắt tôi to hơn cái bụng

Bàn: Câu này dùng để tả trường hợp một người trông thấy thức ăn ngon nên lấy quá nhiều, không thể ăn hết được. Thành ngữ Eyes Bigger Than Your Stomach dùng để chỉ tính tham lam.

Action better than words

Xem hình

Action better than words = hành động tốt hơn lời nói
Trong đoạn văn :
There was a man who always late for work. His boss got really angry and tell him must not late for work anymore. He said yes so many times.

His boss said to him : " prove it, action much better than million words .

Dịch:

Có một người đàn ông luôn luôn đi làm trễ . Ông chủ của anh ta rất tức giận về việc đi trễ làm nên đã nói với anh ta đừng bao giờ đi làm trễ . Anh ta hứa rất nhiều lần . Ông chủ của anh ta nói với anh ta " hãy chứng minh lời anh nói, hành động tốt hơn lời nói rất nhiều .

Có một người đàn ông luôn luôn đi làm trễ . Ông chủ của anh ta rất tức giận về việc đi trễ làm nên đã nói với anh ta đừng bao giờ đi làm trễ . Anh ta hứa rất nhiều lần . Ông chủ của anh ta nói với anh ta " hãy chứng minh lời anh nói, nói rất nhiều .

-Bàn:

Câu này dùng để tả trường hợp một người nói nhiều nhưng làm ít . Thành ngữ Action better than words dùng để chỉ tính nói nhưng không làm.

Memory- Giai điệu của ký ức

Xem hình
Ký ức (memory) dù đẹp hay không đều đáng được trân trọng. Người ta lưu giữ những ký ức đẹp để cảm thấy ấm lòng khi nhớ lại, lưu giữ những ký ức không vui như những bài học của cuộc sống. Ngày hôm nay các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về những thành ngữ liên quan đến “memory” nhé!

1. Những ký ức có thể nhớ lại:

  • know something by heart / learn something (off) by heart”: nói về khả năng có thể học thuộc điều gì đó.

Ví dụ:

“He's my favourite poet. I know several of his poems by heart.” (Ông ấy là nhà thơ yêu thích của tôi. Tôi thuộc lòng một số tác phẩm của ông).

  • it rings a bell”: nói về một sự việc có vẻ quen thuộc, bạn nghĩ rằng bạn biết nó nhưng bạn không chắc chắn lắm.

Ví dụ:

“I've never met John Franklin, but his name rings a bell.” (Tôi chưa bao giờ gặp John Franklin, nhưng cái tên của anh ta rất quen).

  • have a memory like an elephant”: khả năng có thể nhớ một việc gì đó dễ dàng và trong một thời gian dài. (Voi được cho là loài động vật có trí nhớ tốt.)

Ví dụ:

“A: I remember where I first saw her - it was at Tim Fisher's party about ten years ago.'

B: Yes, you're right - you've got a memory like an elephant!”

(A: Tôi nhớ nơi tôi gặp cô ta lần đầu tiên- đó là ở trong bữa tiệc của Tim Fisher mười năm trước.

B: Anh nói đúng. Anh có trí nhớ rất tốt!)

2. Những ký ức bị lãng quên hoặc không thể nhớ ra:

  • something escapes me”: nói về việc bạn không thể nhớ ra một điều gì đó.

Ví dụ:

“I knew his name a minute ago, but now it escapes me.”

(Tôi mới biết tên anh ta một phút trước, nhưng bây giờ tôi không thể nhớ ra anh ta tên gì.)

  • “it slipped my mind”: dùng khi muốn diễn tả việc bạn đã quên một điều gì đó rồi.

Ví dụ:

“I meant to go to the grocery store on the way home, but it slipped my mind.”

(Tôi định rẽ vào của hàng tạp hóa trên đường về nhà, nhưng tôi quên không rẽ vào mất rồi.)

  • rack my brains”: nói về việc bạn cố gắng nghĩ để nhớ ra một việc gì đó đã đi vào lãng quên.

Ví dụ:

I've racked my brain, but I can't remember where I saw that man.”

(Tôi đã nghĩ rất lâu nhưng vẫn không thể nhớ ra tôi đã gặp anh ta ở đâu.)

  • have a memory like a sieve”: nói về việc một người thường xuyên quên sự việc một cách dễ dàng.

Ví dụ:

“I've never known anyone so forgetful - she's got a memory like a sieve.”

(Tôi chưa từng gặp người nào hay quên như cô ta, cô ta có trí nhớ như cái rây.)

  • go in one ear and out the other”: nói về việc bạn quên điều gì đó một cách nhanh chóng

Ví dụ:

“Everything I say to you seems to go in one ear and out the other. Why don't you pay attention?”

(Dường như tất cả những gì mẹ nói với con đều chui vào tai này chui ra tai kia. Tại sao con không chịu chú ý?)

  • lost my train of thought”: dùng khi bạn muốn nói về việc bạn quên mất một việc bạn đang suy nghĩ hoặc nhớ về.

Ví dụ:

“I was in the middle of answering a question in a job interview when I completely lost my train of thought. It was so embarrassing, I had to ask one of the interviewers to remind me what I had been saying!”

(Tôi hoàn toàn quên mất những gì mình đang nghĩ khi tôi đang trong một buổi phỏng vấn xin việc. Tôi rất bối rối và phải nhờ một trong những người đang phỏng vấn tôi nhắc lại những gì tôi vừa nói.)

  • on the tip of my tongue”: nói về một sự việc bạn dường như có thể nhớ nhưng lại không thể nhớ ra hoàn toàn.

Ví dụ:

“I know I should know the answer to this. The answer's on the tip of my tongue. I just

can't seem to remember it.”

(Tôi biết tôi nên biết câu trả lời cho cái này. Tôi biết được câu trả lời này. Tôi chỉ không thể nhớ nhớ ra nó thôi.)

Against the clock

Xem hình
You are working against the clock when you are trying to finish your work within a limited amount of time.

Example: "We worked against the clock all day to get that report done by five."

You often compare the time on the clock against how much work you have left to do when you are working against the clock.
Example: "We have to finish this report by 8 o'clock tonight, so we're really working against the clock."

The passing of time ("the clock") works against you when you are working against the clock. Example: "Mom, will you have time to help me with my homework today?" Reply: "Sorry, I won't. I'll be working against the clock to finish my presentation."

THÀNH NGỮ VỚI 'HEAD' VÀ 'HEART'

Xem hình

Những thành ngữ (idioms) có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: She put her foot in her mouth - có nghĩa là cô ta nói điều ngu xuẩn và cảm thấy xấu hổ vì sự việc này (nghĩa bóng), chứ không phải cô ta cắn bàn chân của mình (nghĩa đen).

Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định (fixed groups of words) vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói "They get on like a house on fire" để diễn tả hai người thích nhau như thế nào chứ bạn không có thể nói "They get on like a hospital on fire".

Những thành ngữ có từ "head"

Get your head out of the clouds.

Hãy chấm dứt mơ mộng. Tập trung vào những gì bạn cần phải suy nghĩ.

I laughed my head off at that film.

Bộ phim đó rất vui nhộn và nó làm tôi cười rất nhiều.

I don't know the answer off the top of my head.

Tôi không thể trả lời cho câu hỏi tức thì được. Tôi không có câu trả lời học thuộc lòng.

Don't bite his head off for that tiny mistake.

Đừng có la mắng anh ta vì một lỗi nhỏ.

We should put our heads together to solve this puzzle.

Chúng ta nên cùng làm việc để tìm ra câu trả lời.

I'm so happy! I'm head over heels in love with that woman!

Tôi đang yêu cô ta.

Những thành ngữ có từ "heart"

Have a heart!

Hãy biết thông cảm. Nên nghĩ về cảm giác của những người khác, chứ không phải cảm giác của riêng bạn.

We had a real heart-to-heart and now she knows exactly how I feel about her. Chúng tôi hoàn toàn chân thành với cảm giác của nhau.

He seems unfriendly at first but honestly his heart's in the right place.

Mặc dù anh ta có bề ngoài lạnh lùng và xa cách, nhưng anh ta là một người tốt.

I really adored my grandmother and when she died, it broke my heart.

Tôi rất buồn khi bà tôi qua đời.

Some students like to learn irregular verbs by heart.

Họ thích học thuộc lòng bằng cách đọc hoặc viết ra nhiều lần.

He wears his heart on his sleeve, you always know exactly how he's feeling.

Anh ta không che giấu cảm xúc của mình. Nếu anh ta giận dữ, anh ta biểu hiện ra ngay.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Copyright 2008 All Rights Reserved Revolution Two Church theme by Brian Gardner Converted into Blogger Template by Bloganol dot com