Thứ Năm, 10 tháng 6, 2010

Mỗi ngày 5 idioms


Mỗi ngày 5 idioms
(part 1)


Các thành ngữ là 1 phần không thể thiếu trong tiếng Anh hiện đại. Mình sẽ cố gắng mỗi ngày giới thiệu 5 thành ngữ thông dụng mà mình biết được.
5 thành ngữ cho hôm nay:
1. call s.o names: chửi ai đó
- He called me names; far from being angry, I just smiled.
Anh ta chửi tôi; không những không tức giận, tôi còn mỉm cười.

2. go to any lengths to do s.th: cố gắng hết sức (thậm chí có thể dùng mọi thủ đoạn) để làm việc gì
- I'll go to any lengths to put him to prison.
Tôi sẽ dùng mọi cách để tống hắn ta vào tù.

3. take s.th for granted: coi việc gì đó là chuyện đương nhiên, tất yếu phải có ==> tỏ vẻ không trân trọng.
- He took my help for granted.
Anh ta coi sự giúp đỡ của tôi (đối với anh ta) là chuyện đương nhiên (tôi nên làm).

4. A little bird told me: Có người bí mật cho tôi biết
- A little bird told me that you are going to break up with Rachel.
Có người nói riêng cho tôi biết rằng anh và Rachel sắp chia tay nhau.

5. A pain in the neck: cái của nợ, người làm phiền, "kỳ đà cản mũi"
- Everytime I play chess with my Dad, James - my little brother - is a pain in the neck.
Cứ mỗi khi tôi chơi cờ cùng ba thì James, em trai tôi, lại là kẻ phá bĩnh.
Mỗi ngày 5 idioms (part 2)


5 thành ngữ cho hôm nay:

6. a piece of cake: dễ như ăn cháo
- Convincing her to join our team is a piece of cake.
Việc thuyết phục cô nàng gia nhập đội chúng ta dễ như trở lòng bàn tay.

7. to lay off: sa thải
- The company laid off 20 workers yesterday. Now they have no job.
Công ty này đã sa thải 20 công nhân ngày hôm qua. Hiện giờ họ không có việc làm.

8. And pigs might fly: còn lâu mới được, điều khó tin
9. beat s.o at his/her own game: đánh bại ai trên chính sở trường của người đó
- You think you can beat Roger Federer at his own game, huh? And I think pigs might fly.
Anh nghĩ anh có thể đánh bại Roger Federer trên chính sân chơi của anh ta (tennis) à? Còn tôi nghĩ điều đó còn lâu mới xảy ra.

10. to be dead tired: mệt chết đi được, mệt nhừ
- Tiffany has been working 15 hours today, so she is dead tired now.
Tiffany đã làm việc 15 tiếng hôm nay nên bây giờ cô ta cảm thấy mệt nhừ.
Mỗi ngày 5 idioms(part 3)


5 thành ngữ cho ngày hôm nay:
11. to call it a day: ngừng làm việc
11. to call it a day: ngừng làm việc
- I know you have been working very hard today. Let's call it a day and go home.
Tôi biết là mọi người làm việc rất vất vả hôm nay. Chúng ta hãy ngừng làm và về nhà thôi.

12. to be in the way (to be in one's way): cản trở
- You know what, you are in the way/ in my way. Get the hell out of here right now.
Mày biết không, mày đang cản trở (công việc của) tao đấy. Biến khỏi đây ngay lập tức.

13. to be on one's way: đang trên đường tới
- Please, calm down ma'am! I'm on my way.
Làm ơn hãy giữ bình tĩnh, thưa bà! Tôi đang trên đường tới đây.

14. in a way: theo cái cách
- Day by day, she treats me in a way she treated her ex.
Ngày qua ngày, cô ta cư xử với tôi theo cái cách cô ta từng làm với bạn trai cũ.

15. be my guest: cứ tự nhiên, đừng khách sáo
- If you guys want some drinks, then be my guest. The refrigerator is over there.
Tụi bây muốn uống gì cứ thoải mái. Tủ lạnh đằng kia kìa.
Mỗi ngày 5 idioms(part 4)


5 thành ngữ cho ngày hôm nay:
16. How on earth could s.o: làm sao ai đó nỡ, nhẫn tâm
16. How on earth could s.o: làm sao ai đó nỡ, nhẫn tâm
- How on earth could you have done this to your best friend?
Sao mày nỡ nhẫn tâm làm chuyện này đối với người bạn thân nhất của mày?

17. to be named after: được đặt tên theo
- Ron was named after his grandfather.
Ron được đặt theo tên của ông anh ta.

18. to be no big deal: không quan trọng
- Hey mate, it's no big deal you win or lose the game. The thing is you must win her heart.
Mày, việc thắng hay thua trong cuộc chơi này không quan trọng. Điều quan trọng ở đây là mày phải chiếm được trái tim cô ấy.

19. to be on top of the world: rất hạnh phúc, rất thành công
- I'm on top of the world thanks to your love, Dave!
Dave, tình yêu của anh làm em cảm thấy vô cùng hạnh phúc.

20. bear in mind / keep in mind: nhớ kĩ
- No matter what happens, always keep in mind that you're still the one, Sarah.
Dù cho có chuyện gì xảy ra, hãy luôn nhớ rằng em mãi là người duy nhất của anh, Sarah.
Mỗi ngày 5 idioms(part 5)


5 thành ngữ của ngày hôm nay:
21. behind one's back: sau lưng, vắng mặt
- I can't believe she went out on a date with George behind my back.
Tôi không thể tin được rằng cô ta đã hẹn hò với George sau lưng tôi.

21. behind one's back: sau lưng, vắng mặt
- I can't believe she went out on a date with George behind my back.
Tôi không thể tin được rằng cô ta đã hẹn hò với George sau lưng tôi.

22. to build castles in the air: mơ mộng hão huyền
- What? You want to be a student of Oxford. C'mon, don't build castles in the air.
Cái gì? Mày muốn trở thành sinh viên của trường Oxford à? Thôi bớt mơ tưởng hão huyền đi.

23. to drop s.o a line: viết vài dòng cho ai đó
- OK, I'll drop her a line to let her know that you are here in Rio.
Thôi được, tao sẽ viết cho con bé đó vài dòng để nó biết được là mày đang ở đây tại Rio.

24. Every now and then: đôi khi, thỉnh thoảng
- Every now and then he takes Anna to see a movie, but she seems to be bored.
Thỉnh thoảng anh ta dẫn Anna đi xem phim, nhưng có vẻ cô ta cảm thấy chán chường.

25. to follow in one's footsteps: nối nghiệp ai, bắt chước ai
- Teddy really wants to follow in his father's footsteps. He was a famous Democrats.
Teddy thực sự muốn nối nghiệp cha anh ta. Ông ấy từng là một Đảng viên Dân chủ nổi tiếng.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

Copyright 2008 All Rights Reserved Revolution Two Church theme by Brian Gardner Converted into Blogger Template by Bloganol dot com